Hội thoại đặt phòng khách sạn bằng tiếng Anh rất quan trọng đối với nhân viên lễ tân, đặt phòng khách sạn, đặc biệt là đối với những người chuẩn bị đi du lịch hay đi công tác dài ngày ở nước ngoài. Dưới đây là 3 đoạn hội thoại có thể giúp bạn đặt phòng, check in và check out dễ dàng hơn mà không cần hướng dẫn viên du lịch hoặc người phiên dịch.
Hội thoại đặt phòng khách sạn bằng tiếng Anh rất quan trọng đối với nhân viên lễ tân, đặt phòng khách sạn, đặc biệt là đối với những người chuẩn bị đi du lịch hay đi công tác dài ngày ở nước ngoài. Dưới đây là 3 đoạn hội thoại có thể giúp bạn đặt phòng, check in và check out dễ dàng hơn mà không cần hướng dẫn viên du lịch hoặc người phiên dịch.
Bob: Hello. I’d like to check out please. – Chào cô. Tôi muốn trả phòng
Receptionist: Good morning. What room number? – Chào ông. Ông ở phòng bao nhiêu?
Receptionist: That’s $650 please. – Tổng cộng là 650 đô
Bob: Here you go. – Đây thưa cô
Receptionist: Thank you. Sign here, please. – Cám ơn quý khách. Làm ơn hãy ký vào đây
Tophotel.vn vừa giới thiệu 3 đoạn hội thoại đặt phòng khách sạn bằng tiếng Anh, nhận phòng và trả phòng . Hi vọng sẽ giúp ích ít nhiều cho bạn trong những chuyến công tác hay du du lịch khám phá.
Kèm theo đó là mẫu hội thoại thực tế để các bạn luyện tập cách sử dụng mẫu câu phù hợp với ngữ cảnh cũng như nâng cao khả năng Reading của mình.
1. Những câu giao tiếp tiếng anh trong khách sạn cho lễ tân
o How can I help you? (Tôi có thể giúp gì bạn?)
o What date are you looking for? (Bạn đang tìm kiếm ngày nào?)
o How long will you be staying? (Bạn dự định ở trong bao lâu?)
o How many adults will be in the room? (Bao nhiêu người lớn sẽ ở trong phòng?)
o I’m afraid we are booked that weekend (Chúng tôi e rằng đã được đặt vào cuối tuần đó)
o There are only a few vacancies left (Chỉ còn lại một vài chỗ trống)
o We advise that you book in advance during peak season (Chúng tôi khuyên bạn nên đặt trước trong mùa cao điểm)
o Will two double beds be enough? (2 giường đôi liệu có đủ không?)
o Do you want a smoking or non-smoking room? (Bạn muốn phòng có hút thuốc hay không?)
o The dining room is open from 5 pm until 9 pm (Phòng ăn sẽ mở cửa từ 5 giờ chiều đến 9 giờ tối)
o We have an indoor swimming pool and sauna (Chúng tôi có một bể bơi trong nhà và phòng xông hơi)
o We serve a continental breakfast (Chúng tôi phục vụ bữa điểm tâm)
o Cable television is included, but the movie channel is extra (Có bao gồm
truyền hình cáp, còn kênh phim là phải trả thêm)
o We require a credit card number for a deposit (Chúng tôi cần số thẻ tín dụng cho việc đặt cọc).
Receptionist: Good morning. Welcome to ABC Hotel – Chào buổi sáng. Chào mừng quý khách đến khách sạn ABC
You: Hello, good morning. I’d like to make a reservation for the second week in May. Do you have any vacancies? Xin chào. Tôi muốn đặt phòng khách sạn cho tuần thứ 2 của tháng 5. Anh/chị còn phòng trống chứ?
Receptionist: Yes madam, we have several rooms available for that particular week. And what is the exact date of your arrival?/ Vâng, chúng tôi vẫn còn vài phòng trống cho tuần đó. Cụ thể chị sẽ đến vào ngày nào vậy ạ?
Receptionist: How long will you be staying? – Chị sẽ ở lại trong bao lâu ạ?)
You: I’ll be staying for three nights – Tôi sẽ ở đó trong 3 đêm
Receptionist: How many people is the reservation for? – Chị đặt phòng cho bao nhiêu người ạ?
You: There will be three of us – Chúng tôi sẽ có 3 người
Receptionist: And would you like a room with twin beds or a double bed? – Chị muốn một phòng 2 giường đôi hay 1 giường đôi?
You: A double bed, please – 1 giường đôi, cảm ơn!
Receptionist: Great. And would you prefer to have a room with a view of the ocean? – Vâng. Và chị có muốn một phòng nhìn ra biển chứ?
You: I would love to have an ocean view. What’s the rate for the room? – Tôi rất thích được ngắm cảnh biển. Phòng như vậy có giá bao nhiêu?
Receptionist: Your room is five hundred dollars per night. Now what name will the reservation be listed under? – Phòng chị chọn là 500 đô 1 đêm. Xin hỏi chị sẽ đặt phòng với tên gì ạ?
You: My name is X – Tên của tôi là X
Receptionist: Is there a phone number where you can be contacted? – Số điện thoại để chúng tôi có thể liên lạc với chị?
You: Yes, my cell phone number is 511-12345 – Vâng, số di động của tôi là 511 12345
Receptionist: Great. Now I’ll need your credit card information to reserve the room for you. What type of card is it? – Vâng. Bây giờ tôi cần biết thông tin về thẻ tín dụng của chị. Thẻ của chị là loại gì ạ?
You: Visa. The number is 92435678 – Thẻ visa. Số thẻ là 92435678
Receptionist: And what is the name of the cardholder? – Người đứng tên thẻ là ai ạ?
Receptionist: Alright, Mrs.X, your reservation has been made for the 10th of May for a room with a double bed and view of the ocean. Check-in is at 1pm. If you have any other questions, please do not hesitate to call us – Vâng, Chị X, chị đã đặt 1 phòng giường đôi hướng ra ngắm biển vào ngày 10 tháng 5 trong 2 đêm. Chị sẽ nhận phòng vào lúc 1 giờ chiều. Nếu có thắc mắc nào, xin hãy liên lạc với chúng tôi ngay nhé!
You: Great, thank you so much – Tốt, cảm ơn rất nhiều
Receptionist: My pleasure. We’ll see you in May, Mrs.X. Have a nice day! – Đây là vinh dự của chúng tôi. Hẹn gặp chị vào tháng 5. Chúc chị một ngày tốt lành!
Receptionist: Thanks for calling ABC. Anna speaking.
Cảm ơn Quý khách đã gọi đến khách sạn ABC. Tôi là Anna.
Caller: Hello. I’m interested in booking a room for the July long weekend.
Xin chào. Tôi muốn đặt một phòng cho kỳ nghỉ cuối tháng 7.
Receptionist: I’m afraid we’re totally booked for that weekend. There’s a convention in town and we’re the closest hotel to the convention centre.
Tôi e rằng các toàn bộ các phòng đã được đặt cho cuối tuần đó rồi. Có một hội nghị trong thị trấn và chúng tôi là khách sạn gần với trung tâm hội nghị nhất.
Caller: Oh, I didn’t realize. Well what about the weekend after that?
Ồ, tôi không muốn tin nữa. Còn cuối tuần sau đó thì sao?
Receptionist: So… Friday the seventeenth?
Vậy… Thứ sáu ngày mười bảy thì sao ạ?
Caller: Yes. Friday and Saturday.
Receptionist: It looks like we have a few vacancies left. We recommend that you make a reservation, though. It’s still considered peak season then.
Có vẻ như chúng tôi còn một vài phòng trống. Tuy nhiên, chúng tôi khuyên chị nên đặt trước. Bây giờ vẫn được xem là mùa cao điểm.
Caller: Okay. Do you have any rooms with two double beds? We’re a family of four.
Được thôi. Cô có phòng nào hai giường đôi không? Chúng tôi là gia đình bốn người.
Receptionist: Yes, all of our rooms have two double beds. The rate for that weekend is $120 dollars a night.
Vâng, tất cả các phòng của chúng tôi đều có hai giường đôi. Giá cho dịp cuối tuần là 120 đôla một đêm ạ.
Caller: That’s reasonable. And do you have cots? One of my sons might be bringing a friend.
Thật hợp lý. Và các cô có giường nhỏ không? Một trong những con trai của tôi có thể sẽ đưa bạ vè cùng đi.
Receptionist: We do, but we also charge an extra eight dollars per person for any family with over four people. The cot is free.
Chúng tôi có ạ, nhưng chúng tôi cũng tính thêm phí 8 đôla mỗi người cho gia đình hơn 4 người. Giường nhỏ miễn phí ạ.
Caller: Okay, but I’m not positive if she is coming. Can we pay when we arrive?
Được, nhưng tôi không chắc liệu cô ấy có đến không. Chúng tôi có thể thanh toán khi đến được không?
Receptionist: Yes, but we do require a fifty dollar credit card deposit to hold the room. You can cancel up to five days in advance and we will refund your deposit.
Vâng, nhưng chúng tôi yêu cầu đặt 50 đôla của thẻ tín dụng để giữ phòng ạ. Chị có thể hủy trước năm ngày và chúng tôi sẽ hoàn lại tiền cho chị.
Caller: Great, I’ll call you right back. I have to find my husband’s credit card.
Tuyệt, tôi sẽ gọi lại cô sau. Tôi phải tìm thẻ tín dụng của chồng tôi đã.
Receptionist: Okay. Oh, and just to let you know…our outdoor pool will be closed, but our indoor pool is open.
Vâng ạ. Và tôi chỉ muốn bào cho chị biết… bể bơi ngoài trời của chúng tôi đã đóng cửa nhưng bể bơi trong nhà vẫn mở cửa ạ.
Trên đây là những câu giao tiếp tiếng anh trong khách sạn để đặt phòng. Hy vọng bạn đã tích lũy nhiều kiến thức thú vị, đừng quên luyện tập chúng với đoạn hội thoại trên sử dụng thành thạo trong giao tiếp thực tiễn nhé!
Phòng khách sạn (das) Hotelzimmer
Tôi có đặt chỗ Ich habe eine Reservierung
Tôi không có đặt phòng trước Ich habe keine Reservierung
Các bạn có phòng trống không? Haben Sie ein Zimmer frei?
Tôi có thể xem phòng không? Kann ich mir das Zimmer ansehen?
Giá bao nhiêu một đêm? Wie viel kostet es pro Nacht?
Giá bao nhiêu một tuần? Wie viel kostet es pro Woche?
Tôi sẽ ở lại trong ba tuần Ich bleibe drei Wochen
Chúng tôi ở đây hai tuần Wir sind zwei Wochen hier
Chúng tôi cần 3 chìa khóa Wir brauchen drei Schlüssel
Thang máy ở đâu? Wo ist der Aufzug?
Phòng có giường đôi không? Hat das Zimmer ein Doppelbett?
Nó có phòng tắm riêng không? Hat es ein privates Bad?
Chúng tôi muốn phòng nhìn ra biển Wir hätten gerne ein Zimmer mit Meerblick