30/09/2021 | Lượt xem: 574 lượt xem
30/09/2021 | Lượt xem: 574 lượt xem
Ngoài ra, các bạn có ý định tìm hiểu thêm về điều kiện xin visa du học và quá trình xin cấp visa du học Hàn Quốc, có thể tham khảo thêm các loại visa du học Hàn Quốc để nắm thêm chi tiết.
Khách đoàn tiếng Anh là group inclusive tour, phiên âm là ɡruːp ɪnˈkluː.sɪv tʊər. Khách đoàn là đoàn khách có 12 người trở lên cùng đi du lịch với nhau và có chung một lịch trình.
Khách đoàn tiếng Anh là group inclusive tour, có phiên âm /ɡruːp ɪnˈkluː.sɪv tʊər/. Khách đoàn là nhóm khách có từ 12 người trở lên, cùng đi chung với nhau một lịch trình.
Khách đoàn sử dụng các dịch vụ giống nhau trong suốt quá trình du lịch.
Các công ty, xí nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp Nhà nước, đoàn thể thường hay tổ chức những chuyến du lịch theo dạng khách đoàn.
Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến khách đoàn:
Airline schedule /ˈeəlaɪn ˈʃedjuːl/: Lịch bay.
Baggage allowance /ˈbæɡɪdʒ əˈlaʊəns/: Lượng hành lý cho phép.
Check-in /tʃek – ɪn/: Thủ tục vào cửa.
Passport /ˈpɑːs.pɔːt/: Hộ chiếu.
Domestic travel /dəˈmestɪk ˈtrævl/: Du lịch nội địa.
Destination /ˌdestɪˈneɪʃn/: Điểm đến.
Inclusive tour /ɪnˈkluːsɪv tʊə(r)/: Tour trọn gói.
Resort /rɪˈzɔːrt/: Khu nghỉ mát.
Ecotourism /ˈiːkəʊtʊərɪzəm/: Du lịch sinh thái.
Guide /ɡaɪd/: Hướng dẫn viên du lịch.
One way trip /wʌn weɪ trɪp/: Chuyến đi 1 chiều.
Round trip /ˌraʊnd ˈtrɪp/: Chuyến đi khứ hồi.
Bài viết khách đoàn tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Cùng DOL phân biệt visitor, tourist và traveler nha! - Visitor (người ghé thăm): từ chung chỉ những người đến thăm một địa điểm khác, bất kể mục đích của chuyến đi là gì. Visitor có thể đến thăm một địa điểm khác để tham quan, nghỉ dưỡng, công tác, hoặc các mục đích khác. Ví dụ: Visitors to the museum can learn about the history of the city. (Khách tham quan bảo tàng có thể tìm hiểu về lịch sử của thành phố.) - Tourist (du khách): một người khách tham quan, nhưng có mục đích chuyến đi là giải trí, nghỉ dưỡng, hoặc khám phá. Ví dụ: The tourists are enjoying their vacation in Phu Quoc. (Du khách đang tận hưởng kỳ nghỉ của họ ở Phú Quốc.) - Traveler (người du lịch, người đi xa): rộng hơn visitor và tourist, những người này thường dành thời gian ở một địa điểm khác lâu hơn visitor, và họ có thể đi đến nhiều địa điểm khác nhau trong suốt chuyến đi của mình. Ví dụ: I'm a traveler who loves to explore new places. (Tôi là một người du lịch yêu thích khám phá những địa điểm mới.)
Bước 1: Nộp hồ sơ xét tuyển vào những trường đại học Hàn Quốc trong danh sách được thẩm định có tỉ lệ bỏ trốn dưới 1%.
Bước 2: Trường đại học tại Hàn Quốc thẩm định hồ sơ và phỏng vấn học sinh. Nếu học sinh trúng tuyển sẽ nhận được hóa đơn đóng tiền học phí (Invoice) do nhà trường phát hành.
Bước 3: Sau khi trường đại học tại Hàn Quốc xác nhận đã nhận được tiền đóng học phí, hồ sơ sẽ được gửi đến Cục Xuất nhập cảnh của tỉnh/thành phố – nơi trường đó trực thuộc.
Bước 4: Cục Xuất nhập cảnh xét duyệt hồ sơ và mã code visa sẽ được cấp sau thời gian xét duyệt hồ sơ từ 1-2 tuần.
Bước 5: Học sinh nộp mã code visa được cấp theo hồ sơ xin visa lên đại sứ quán Hàn Quốc hoặc tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam (thông qua Trung tâm KVAC).
Bước 6: Nhận visa từ đại sứ quán Hàn Quốc sau khoảng 01 tuần (không cần phỏng vấn).