I’d like to make a reservation for next week.
I’d like to make a reservation for next week.
Theo ghi nhận của Hoteljob.vn, hiện nay nhu cầu tuyển dụng nhân viên lễ tân biết tiếng Hàn là rất lớn – đặc biệt là tại khu vực Đà Nẵng, Hội An… Phát sinh nhu cầu này là do Việt Nam đang trở thành điểm đến du lịch rất được khách Hàn Quốc yêu thích. Chỉ trong 8 tháng đầu năm 2018, tổng lượng khách Hàn Quốc đến Việt Nam ước tính đạt gần 2,3 triệu lượt khách. Chỉ riêng thị trường khách Hàn đã chiếm tỷ lệ 22% trong tổng số lượng khách quốc tế đến nước ta từ đầu năm đến nay. Những “con số biết nói” này đủ lý giải vì sao nhiều khách sạn lại đang cần tuyển nhân viên lễ tân giao tiếp được tiếng Hàn. Nhu cầu cao – nguồn cung chưa dồi dào nên hiện vị trí này nhận được chế độ đãi ngộ khá tốt với mức thu nhập từ 8 – 12 triệu đồng/ tháng.
Nhiều khách sạn – resort tại Đà Nẵng đang đăng tuyển nhân viên lễ tân biết tiếng Hàn trên Hoteljob.vn
1. Mẫu câu giao tiếp cơ bản với khách hàng
2. Trường hợp khách đã đặt phòng.
3. Trường hợp hỏi khách hàng đã đặt phòng trước chưa.
4. Hỏi khách hàng về thời gian thuê phòng
5. Hỏi tên khách hàng dùng để đặt phòng
7. Hỏi về thời gian khách hàng ở tại khách sạn
8. Hỏi về yêu cầu khác của khách hàng
9. Thông báo cho khách hàng về số phòng đã đặt
10. Gợi ý khách hàng một số dịch vụ khác
11. Một số câu cảm ơn khách hàng
12. Hỏi nhân viên xem khách sạn còn phòng không
Khách hàng: Do you have any vacancies?( Khách sạn còn phòng trống không?) /// Do you have any vacancies tonight? ( Bạn còn phòng trống trong tối nay không?).
Khách hàng: What’s the room rate? (Giá phòng là bao nhiêu?)/// What’s the price per night? ( Giá phòng 1 đêm bao nhiêu?)
Khách hàng: Does the price included breakfast?( Giá phòng có bao gồm bữa sáng không?)/// Do you have a cheap room?( Khách sạn có phòng giá rẻ không?).
15.Hỏi về của hàng trong khách sạn
Khách hàng: Is there a shop in the hotel? (Trong khách sạn có cửa hàng không?)
16. Câu hỏi về một số dịch vụ gia tăng của khách sạn
Khách hàng: Is there a swimming pool/ sauna/ gym/ beauty salon…? (Khách sạn có bể bơi/ phòng tắm hơi/ phòng tập thể dục/ tẩm mỹ viện…không?).
17. Hỏi về thời gian trả phòng.
Khách hàng: What time do I need to check out? (Tôi phải trả phòng lúc mấy giờ)? /// (would it be possible to have a late check-out?) Liệu tôi có thể trả phòng muộn được.
Khách hàng: Have you got anything cheaper/ bigger/ quieter…?( Khách sạn có phòng nào rẻ hơn/ đắt hơn/ yên tĩnh hơn…không?) /// I want a quite room/ a ventilated room (Tôi muốn 1 phòng yên tĩnh/ 1 phòng thoáng gió).
Khách hàng: Could I see the room? (Cho tôi xem phòng được không?).
20. Hỏi về thiết bị giặt là trong khách sạn
Khách hàng: Are there any laundry facilities? ( Khách sạn có thiết bị giặt là không?)
Trên đây là những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong khách sạn thông dụng nhất. Mỗi ngày bạn nên dành ra khoảng một chút thời gian đọc lại để sớm thành thạo những mẫu câu giao tiếp này nhé.
Bạn đã biết giao tiếp tiếng Hàn cơ bản và muốn tìm việc lễ tân trong khách sạn chuyên phục vụ khách Hàn Quốc? Vậy thì bạn không thể bỏ qua bài viết “40+ Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cho nhân viên lễ tân khách sạn” được Hoteljob.vn chia sẻ ngay dưới đây.
Nhân viên lễ tân thường sử dụng những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn nào? (Ảnh nguồn Internet)
Sau khi cần nhớ những từ vựng đặc thù của ngành khách sạn bạn cần nắm vững và ghi nhớ những câu giao tiếp để có thể thoải mái nói chuyện với khách.
Hotel Receptionist: Welcome to Green Star Hotel! How may I help you?
Brian: I’d like a room for four people.
Hotel receptionist: How many nights?
Brian: I book the room for three nights
Hotel receptionist: What name is it, please?
Hotel receptionist: Your room is the twin room. Here’s your key. Your room number is 403, on the 4th floor.
Hotel Receptionist: Do you want book meals?
Hotel receptionist: Breakfast’s from 6 am till 9 am, lunch’s from 10 am to 1 pm and dinner’s from 6 pm till 9.30pm. Would you like any help?
Hotel receptionist: Glad to be of service! Enjoy your stay!
Đoạn hội thoại mẫu trên đây viết dựa trên tình huống tại lễ tân và khách đến thuê phòng tại khách sạn. Hội thoại viết dựa trên đa số những từ vựng ở phần trên. Nếu các bạn luyện vẫn yếu thì có thể đến Talk Class học khóa tiếng Anh giao tiếp để có thể tự tin hơn khi giao tiếp với khách nước ngoài. Talk Class tự tin cho dù bạn là người mất gốc tiếng Anh hay mới bắt đầu học tiếng Anh thì vẫn hoàn toàn có thể học với các giáo viên nước ngoài, được thực tế với các buổi offline để thực hành tiếng Anh giao tiếp.
+ 방 열쇠 반납해 주시겠습니까? [bang yol-suê ban-na-bê ju-si-kêt-sưm-ni-kka]
Cho tôi xin lại chìa khóa phòng của quý khách ạ.
+ 미니바에서 뭐 드신 것 있나요? [mi-ni-ba-ê-so mwo tư-sin ko-sit-na-yô]
Quý khách có dùng gì từ minibar không?
+ 여기 영수증 입니다. [yo-ki yong-su-jưng im-ni-ta]
Đây là hóa đơn thanh toán của quý khách.
+ 현금과 카드 중 어느 것으로 지불 하시겠습니까? [hyon-kưm-koa kha-tư jung o-nư ko-sư-rô ji-bu-ra ha-si-kêt-sưm-ni-kka]
Quý khách sẽ thanh toán bằng tiền mặt hay bằng thẻ ạ?
+ 여기거스름 돈 입니다. [yo-ki ko-sư-rưm tôn im-ni-ta]
+ 머무는 동안 불편했던 좀은 없었나요? [mo-mu-nưn tông-an bul-phyon-hêt-ton jô-mưn op-som-na-yô]
Trong những ngày ở đây, quý khách cảm thấy dịch vụ như thế nào ạ?
+ 안녕히 가세요! 또뵙겠습니다! [an-nyong-hi ka-sê-yô/ ttô-buêp-kêt-sưm-ni-ta]
Xin chào tạm biệt. Hẹn gặp lại quý khách!
Để dễ nghe những câu dài từ người nước ngoài chúng ta cần nhớ những từ vựng chuyên ngành lễ tân khách sạn trước. Đây là những từ mà bất cứ nhân viên, lễ tân khách sạn gần như nhất định phải nhớ hết.
+ 안녕하십니까? [an-nyong-ha-sim-ni-kka]
+ 예악하셨나요? [yê-ak-ha-syot-na-yô]
Quý khách đã đặt phòng trước chưa ạ?
+ 성함이 어떻게 되세요? [song-ha-mi o-ttot-kê tuê-sê-yô]
Cho tôi xin hộ chiếu của quý khách.
+ 이 양식을 작성해 주십시오. [i yang-si-kưl jak-song-hê ju-sip-si-ô]
Quý khách vui lòng điền thông tin vào phiếu này.
+ 손님 여기에 싸인 해주세요? [sôn-nhim yo-ki-ê ssa-in ju-sê-yô]
Quý khách ký vào đây giúp tôi với ạ.
+ 여기 방 열쇠 입니다. [yo-ki bang yol-suê im-ni-ta]
Đây là chìa khóa phòng của quý khách.
+ 방번호는 5층 502호 입니다. [bang-bon-hô-nưn ô-jưng ô-bek-i-hô im-ni-ta]
Phòng của quý khách trên tầng 5, phòng 502 ạ.
+ 아침 식사 시간 6시부 터 10시까지 입니다. [a-jim sik-sa si-kan yo-sot-si-bu-tho yol-kka-ji om-ni-ta]
Thời gian ăn sáng là từ 6 giờ đến 10 giờ.
+ 식당에는 베트남 음식, 한식 과 서양식이있습니다. [sik-tang-ê-nưn bê-thư-nam ưm-sik han-sik kwa so-yan-ki it-sưm-ni-ta]
Khách sạn phục vụ món Việt, món Hàn và món Âu.
+ 호텔의 식당은 3층에 있습니다. [hô-thê-rê sik-tang-nưn sam-jưng-ê it-sưm-ni-ta]
Nhà hàng của khách sạn có ở tầng 3.
+ 호텔에 실외 수영장 7층에 있습니다. [hô-thê-rê si-ruê su-yong-jang-ê it-sưm-ni-ta]
Khách sạn có 1 hồ bơi ngoài trời, có ở tầng 7.
+ 와이파이는 무료 입니다. 비밀번호는 “thankyouverymuch”입니다. [wi-fi-nưn mu-nyô im-ni-ta/ bi-mil-bon-hô-nư “thanhyouverymuch” im-ni-ta]
Khách sạn cung cấp wifi miễn phí. Mật khẩu wifi là “thankyouverymuch”.
+ 필요한 게 있으세면 프란트로 연락주시기 바랍니다. [phi-nyô-han kê it-sư-sê-myon phư-ran-thư-rô yon-lak-ju-si-ki ba-ram-ni-ta]
Nếu quý khách cần bất cứ điều gì, vui lòng gọi điện thoại cho lễ tân.
+ 편안한 숙박 되십시오! [Phyo-nan-han suk-bak tuê-sip-si-ô]
- Khi chào khách Hàn Quốc, nhân viên lễ tân phải mỉm cười và cuối đầu nhẹ. Với khách là người có địa vị, lễ tân cần phải vừa chào vừa cúi gập lưng để thể hiện sự kính trọng.
- Không được dùng bút mực đỏ để viết tên hay ghi thông tin gì cho khách vì màu đỏ trong quan niệm của người Hàn Quốc tượng trưng cho sự chết chóc
- Trong quá trình phục vụ khách Hàn, không đung đưa ngón cái hướng về phía khách hay nhìn thẳng vào mắt họ quá lâu vì người Hàn xem đó là những hành động bất lịch sự.
- Người Hàn quan niệm số 4 mang ý nghĩa của sự xui xẻo nên khi xếp phòng cho khách, lễ tân cần tránh xếp phòng có số 4 trong thành phần như: 104, 204… hay tầng 4.
Tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng gần như nhất khi giao tiếp ở các khách sạn có khách quốc tế. Nếu bạn là một lễ tân khách sạn hay đơn giản là chủ của những khách sạn nhỏ thì bạn thường phải đón tiếp khách nước ngoài và bạn thường không tự tin khi phải giao tiếp tiếng Anh với họ. Để cho dễ dàng giúp bạn giao tiếp tiếng Anh với các khách nước ngoài chúng ta sẽ tìm hiểu các mẫu câu giao tiếp thông dụng dành cho nhân viên lễ tân khách sạn.