Các công ty xuất nhập khẩu là loại hình khá phổ biến hiện nay. Đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, giao lưu kinh tế giữa các nước, từ đó thúc đẩy các hoạt động mua bán hàng hóa. Vậy việc dịch vụ kế toán dành cho công ty xuất nhập khẩu có gì khác biệt so với việc thực hiện dịch vụ kế toán cho các công ty thương mại thông thường? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!
Các công ty xuất nhập khẩu là loại hình khá phổ biến hiện nay. Đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, giao lưu kinh tế giữa các nước, từ đó thúc đẩy các hoạt động mua bán hàng hóa. Vậy việc dịch vụ kế toán dành cho công ty xuất nhập khẩu có gì khác biệt so với việc thực hiện dịch vụ kế toán cho các công ty thương mại thông thường? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!
Lợi ích mang lại cho công ty xuất nhập khẩu của bạn khi sử dụng dịch vụ kế toán dành cho công ty xuất nhập khẩu của Nam Việt Luật chúng tôi:
Bằng tất cả sự tận tâm, chuyên nghiệp và thái độ phục vụ tốt nhất, dịch vụ kế toán dành cho công ty xuất nhập khẩu của chúng tôi đã và đang là nhà cung cấp dịch vụ uy tín cho hàng ngàn công ty xuất nhập khẩu lớn, nhỏ.
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.
Dịch vụ tư vấn là nghề nghiệp dịch vụ đặc biệt. Tư vấn là hoạt động cung cấp lời khuyên độc lập và khách quan cho doanh nghiệp, do những người có trình độ chuyên môn sâu thực hiện. Trên cơ sở kiến nghị các giải pháp cho vấn đề đó được chính xác thành công. Các công ty ngày nay đã nhận thức được tầm quan trọng của làm việc với các chuyên gia tư vấn chuyên nghiệp, nhằm bổ sung nguồn lực nội bộ và cung cấp các kinh nghiệm chuyên sâu cần thiết. Dịch vụ tư vấn hỗ trợ các nhà quản lý hiểu được ý nghĩa và ảnh hưởng của các vấn đề. Để đưa ra những quyết sách phù hợp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Một số công việc kế toán công ty dịch vụ tư vấn với đặc thù cơ bản sau:
Khi nhận tiền đặt trước của khách hàng, căn cứ chứng từ thu tiền kế toán ghi:
Có TK131 – Phải thu khách hàng.
Khi hoàn thành hợp đồng tư vấn cho khách hàng, căn cứ Hóa đơn GTGT kế toán ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Nợ TK 111,112 – Số tiền khách hàng thanh toán thêm
Có TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Tính và kết chuyển giá thành hợp đồng sau khi hoàn thành dịch vụ hoặc cuối kỳ kế toán tháng, kế toán ghi:
Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Có TK 631 – Giá thành sản xuất.
Kết chuyển doanh thu thuần của hợp đồng đã thực hiện, kế toán ghi:
Nợ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Trên cơ sở doanh thu, chi phí kế toán có thể xác định lợi nhuận gộp của từng hợp đồng tư vấn.
Căn cứ Phiếu xuất kho kế toán ghi
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152 – Nguyên vật liệu (hoặc)
Có TK 611 – Mua hàng (DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường – xuyên).
Vật liệu mua ngoài đưa ngay vào sử dụng, căn cứ Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng kế toán ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 – ThuếGTGT được khấu trừ
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tính lương, các khoản BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN của các cán bộ quản lý bộ phận tư vấn, kế toán ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Trường hợp công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn, kế toán ghi:
Có TK 153 – Công cụ dụng cụ: trị giá thực tế công cụ dụng cụ.
Định kỳ kế toán phân bổ dần giá trị công cụ dụng cụ sử dụng, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Chi phí dịch vụ mua ngoài của bộ phận tư vấn, ghi: Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK133 – ThuếGTGT được khấu trừ
Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Kế toán sử dụng các tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng (TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ), tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh…
Kế toán doanh thu kinh doanh dịch vụ tư vấn sử dụng các chứng từ như Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, báo Có…
1. Chi phí xin visa (thị thực) nhập cảnh cho người Trung Quốc?
Tổng chi phí làm visa nhập cảnh cho người Trung Quốc tại Việt Nam của Anpha là từ 6.000.000 đồng, hỗ trợ tư vấn thông tin, quy định về visa nhập cảnh miễn phí.
2. Thời gian hoàn thành dịch vụ làm thị thực nhập cảnh cho người Trung Quốc?
Từ 5 - 7 ngày làm việc, Anpha sẽ hoàn thành thủ tục xin visa nhập cảnh Việt Nam cho người Trung Quốc và bàn giao kết quả tận nơi theo yêu cầu.
3. Thông tin khách hàng cần cung cấp khi dùng dịch vụ xin visa cho người Trung Quốc?
Tùy theo từng trường hợp, mục đích nhập cảnh của người Trung Quốc mà thành phần hồ sơ, thông tin cần gửi cho Anpha sẽ khác nhau.
➨ Gọi cho Anpha theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) để được hỗ trợ nhanh chóng.
4. Hồ sơ xin cấp visa (thị thực) nhập cảnh cho người Trung Quốc?
Bộ hồ sơ xin visa nhập cảnh cho người Trung Quốc gồm:
5. Thủ tục xin cấp visa nhập cảnh cho người Trung Quốc?
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT
Trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn có thể phát sinh các khoản chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: giấy, mực in…
Chi phí nhân công trực tiếp: lương, các khoản trích theo lương của cán bộ tư vấn.
Chi phí sản xuất chung: chi phí thuê văn phòng làm việc, khấu hao tài sản cố định như máy vi tính, ô tô, tiền điện, nước, điện thoại…
Kế toán sử dụng các chứng từ liên quan đến chi phí như Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT…
Tài khoản dùng để hạch toán các khoản chi phí dịch vụ tư vấn là TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627 – Chi phí sản xuất chung, TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang…
Theo Luật Xuất nhập cảnh thì có đến 21 loại visa (thị thực) nhập cảnh, vì vậy tùy theo từng trường hợp, mục đích nhập cảnh của người Trung Quốc mà thành phần hồ sơ, thông tin cần gửi cho Anpha sẽ khác nhau. Bạn vui lòng liên hệ với Anpha để được tư vấn và hỗ trợ thông tin cho từng trường hợp thực tế nhé.
Quy trình xin thị thực nhập cảnh cho người Trung Quốc vào Việt Nam gồm 3 bước:
➨ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin thị thực nhập cảnh cho người Trung Quốc
Bộ hồ sơ xin visa Việt Nam cho người Trung Quốc gồm:
➨ Bước 2: Nộp hồ sơ xin visa nhập cảnh tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh
Có 2 cách nộp hồ sơ xin thị thực cho người Trung Quốc vào Việt Nam:
Bạn có thể tham khảo thủ tục đăng ký visa online (visa điện tử) cho người Trung Quốc tại bài viết:
(*): Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an tại:
➨ Bước 3: Chờ nhận visa (thị thực) nhập cảnh cho người Trung Quốc
Thời hạn Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp thị thực nhập cảnh cho người Trung Quốc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là: